Thửa đất để được cấp Sổ đỏ phải đạt diện tích nhất định. Diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa mỗi địa phương là khác nhau. Dưới đây là thông tin về diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa của 63 tỉnh thành mới nhất.
Diện tích tách thửa tối thiểu tại các tỉnh miền Bắc
Diện tích tối thiểu tại TP Hà Nội
Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Các phường |
30 m2 |
90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
180 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
240 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
300 m2 |
- Chiều rộng và chiều sâu từ 03 m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).
- Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở theo quy định tại bảng trên với các xã còn lại.
Diện tích tối thiểu tại TP Hải Phòng
Diện tích tối thiểu tỉnh Bắc Giang
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
- Không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất có diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp Giấy chứng nhận từ 24 m2 trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 03 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5.5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1.5 m.
- Đối với đất ở nông thôn thì Diện tích tối thiểu được tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2 trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên.
Diện tích tối thiểu tỉnh Bắc Kạn
- Diện tích tối thiểu của thửa đất ở được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách tối thiểu là 30 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03 m, đồng thời đáp ứng điều kiện:
- Thửa đất chia tách phải có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Không có tranh chấp.
Diện tích tối thiểu tỉnh Bắc Ninh
Diện tích tối thiểu tỉnh Cao Bằng
- Diện tích thửa đất phải tối thiểu 36 m2.
- Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 3.5 m.
- Diện tích thửa đất phải tối thiểu 60 m2.
- Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 04 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Hòa Bình
- Khu vực nông thôn: ≥ 40 m2; chiều rộng ≥ 04 m; chiều sâu ≥ 04 m.
- Khu vực đô thị: ≥ 36 m2; chiều rộng ≥ 03 m; chiều sâu ≥ 03 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Hà Giang
- Diện tích tối thiểu là 36 m2; chiều rộng tối thiểu là 03 m, chiều sâu tối thiểu là 05 m.
- Đối với đất khu dân cư có hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 02 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Hà Nam
- Đối với phường, thị trấn: Diện tích ≥ 40 m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3.5 m.
- Đối với xã: Diện tích ≥ 60 m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 04 m.
- Đối với phường, thị trấn: Diện tích ≥ 40 m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3.5 m.
- Đối với xã: Diện tích ≥ 60 m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 04 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Hưng Yên
- Các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, ven chợ thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 04 m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 08 m.
- Các vị trí đất còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 04 m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 10 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Hải Dương
- Khu vực đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 03 m, chiều sâu vào phía trong của thửa đất tối thiểu là 05 m.
- Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 60 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 04 m, chiều sâu tối thiểu là 05 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Điện Biên
Diện tích tối thiểu tỉnh Lai Châu
- Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu là 80 m2 và chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 04 m.
- Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu là 120 m2 và kích thước chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 05 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Lào Cai
- Đối với những nơi đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt và công bố hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt.
- Đối với những nơi chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt
- Đối với khu vực đô thị
- Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 3.5 m.
- Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 10 m.
- Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 3.5 m.
- Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 10 m.
- Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 05 m.
- Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 12.5 m.
- Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 05 m.
- Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 12.5 m.
- Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 08 m.
- Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 15 m.
- Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 08 m.
- Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 15 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Lạng Sơn
Khu vực |
Vị trí |
Diện tích |
Kích thước |
Đất ở đô thị |
40 m2 |
Chiều rộng mặt tiền (là cạnh tiếp giáp với chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 03 m và chiều sâu thửa đất (tính từ chỉ giới xây dựng trở vào) tối thiểu là 03 m | |
Đất ở nông thôn | Khu vực đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, các trục đường giao thông chính ven đô thị, đất tại các xã thuộc thành phố, đất thuộc quy hoạch phát triển đô thị |
40 m2 |
Kích thước các cạnh của mỗi thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu phải có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 03 m. |
Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, trừ trường hợp trên |
60 m2 |
Kích thước các cạnh của thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu phải có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 5 m. |
Diện tích tối thiểu tỉnh Nam Định
Khu vực |
Diện tích (m2) |
Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m) |
Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m) |
Khu vực I: | |||
Khu vực các phường thành phố Nam Định, các thị trấn | |||
Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường > 2.5 m. |
30 |
04 |
05 |
Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường ≤ 2.5 m. |
45 |
04 |
07 |
Thửa đất trong các khu quy hoạch xây dựng đô thị: | |||
Đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m |
36 |
04 |
04 |
Đường phố có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m |
45 |
05 |
05 |
Khu vực II |
50 |
04 |
07 |
Khu vực III |
80 |
04 |
07 |
Diện tích tối thiểu tỉnh Ninh Bình
- Đối với đất ở tại các phường và thị trấn: Diện tích không nhỏ hơn 36 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 03 m.
- Đối với đất ở tại các xã: Diện tích không nhỏ hơn 45 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 04 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Ninh
Diện tích tối thiểu tỉnh Sơn La
- Khu vực trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị, thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 50 m2, chiều rộng của thửa đất theo mặt đường giao thông tối thiểu là 04 m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.
- Các khu vực còn lại: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 60 m2, chiều rộng của thửa đất theo mặt đường chính tối thiểu là 05 m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 06 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Thái Bình
- Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 03 m.
- Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 04 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Thái Nguyên
Đất phi nông nghiệp và đối với đất nông nghiệp đã được quy hoạch là đất phi nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Đối với đất ở tại đô thị hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở thì diện tích thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 040 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 03 m và chiều sâu không nhỏ hơn 05 m.
Đối với đất ở tại nông thôn hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở quy định cụ thể như sau:
- Đất ở tại các xã trung du thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 60 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 04 m và chiều sâu không nhỏ hơn 05 m.
- Đất ở tại xã miền núi, xã vùng cao thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 70 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 04 m và chiều sâu không nhỏ hơn 05 m.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc thuộc quy hoạch sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 100 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 04 m và chiều sâu không nhỏ hơn 05 m.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì phần diện tích đất còn lại và diện tích đất chuyển mục đích sau khi tách thửa được xác định theo từng loại đất.
Diện tích tối thiểu tỉnh Tuyên Quang
- Thửa đất đề nghị chia tách phải có Giấy chứng nhận phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không có tranh chấp.
- Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải có chiều rộng tối thiểu là 04 m, chiều sâu tối thiểu là 09 m tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng hoặc chỉ giới quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Diện tích tối thiểu tỉnh Vĩnh Phúc
- Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 03 m trở lên và diện tích không nhỏ hơn 30 m2.
- Trường hợp khi chia tách thửa đất có hình thành đường giao thông thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 1.5 m và diện tích, kích thước thửa đất sử dụng để xây dựng nhà ở từ 30 m2 trở lên.
- Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có quy chế quản lý hoạt động xây dựng hay quy chế quản lý quy hoạch thì việc tách thửa phải tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Diện tích tối thiểu tỉnh Yên Bái
- Đối với thửa đất ở tại các phường và các thị trấn: Diện tích không nhỏ hơn 040 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 3.5 m.
- Đối với thửa đất ở tại các xã: Diện tích không nhỏ hơn 60 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 04 m.
Diện tích tối thiểu để tách thửa tại khu vực miền Nam
Diện tích tối thiểu tại TP Hồ Chí Minh
Khu vực |
Diện tích |
Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. | Tối thiểu 36 m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 m. |
Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện. | Tối thiểu 50 m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 m. |
Khu vực 3: Gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). | Tối thiểu 80 m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 m. |
Diện tích tối thiểu tại TP Cần Thơ
Khu vực |
Diện tích |
Các phường, thị trấn |
40 m2 |
Các xã |
60 m2 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp
- Đất nông nghiệp:
Khu vực |
Diện tích |
Phường |
Từ 150 m2 trở lên |
Thị trấn |
Từ 200 m2 trở lên |
Xã |
Từ 0300 m2 trở lên |
Khu vực |
Diện tích |
Phường, thị trấn |
Từ 500 m2 trở lên. |
Xã thuộc huyện |
Từ 1.000 m2 trở lên |
Đối với loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
Diện tích tối thiểu tỉnh An Giang
Khu vực |
Diện tích |
Kích thước |
Phường |
35 m2 |
Các thửa đất sau khi tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường giao thông hiện hữu và có kích thước của cạnh tiếp giáp như sau:
|
Thị trấn |
40 m2 |
|
Xã |
45 m2 |
Diện tích tối thiểu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Khu vực |
Diện tích |
Khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo |
|
Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo |
|
Đất ở chưa xây dựng nhà ở hoặc nhà ở không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Khu vực |
Diện tích |
Khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo |
|
Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo |
|
Diện tích tối thiểu tỉnh Bạc Liêu
- Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 25 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 2.5 m.
- Trường hợp thửa đất đơn lẻ, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 50 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất, được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
- Thửa đất tiếp giáp với lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 36 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 04 m.
- Thửa đất tiếp giáp lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Bến Tre
TT |
Đơn vị hành chính |
Đất ở (m2) |
Đất nông nghiệp (m2) |
|
Khu vực quy hoạch đất phi nông nghiệp |
Khu vực quy hoạch đất nông nghiệp |
|||
1 |
Tại các phường |
36 |
100 |
300 |
2 |
Tại các thị trấn |
40 |
200 |
300 |
3 |
Tại các xã |
50 |
300 |
500 |
Đối với diện tích đất ở, ngoài mức đáp ứng diện tích tối thiểu quy định theo các đơn vị hành chính trên, các thửa đất sau khi tách thửa phải có: Chiều rộng mặt tiền và chiều sâu của thửa đất ≥ 04 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Dương
Đơn vị hành chính |
Diện tích (m2) |
Phường |
300 |
Thị trấn |
500 |
Xã |
1.000 |
Đất ở
Đơn vị hành chính |
Diện tích (m2) |
Phường |
60 |
Thị trấn |
80 |
Xã |
100 |
Diện tích tối thiểu tỉnh Cà Mau
Khu vực |
Diện tích |
Ghi chú |
Phường, thị trấn |
36 m2 |
Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 04 m và chiều sâu của thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng (lộ giới) bằng hoặc lớn hơn 04 m. |
Xã |
40 m2 |
Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 04 m. |
Diện tích tối thiểu tỉnh Hậu Giang
- Diện tích tối thiểu là 45 m2.
- Bề rộng tối thiểu 05 m.
- Chiều sâu tối thiểu 05 m.
- Diện tích của thửa đất: Tối thiểu là 36 m2.
- Bề rộng nhỏ nhất là 04 m.
- Chiều sâu nhỏ nhất là 04 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Đồng Nai
- Đất ở tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, Thành phố Biên Hòa) là 60 m2.
- Cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 19 m phải lớn hơn hoặc bằng 05 m.
- Cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 19 m phải lớn hơn hoặc bằng 04 m.
- Đất ở tại nông thôn là 80 m2 và cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông lớn hơn hoặc bằng 04 m.
- Diện tích tối thiểu thửa đất trên không tính diện tích hành lang bảo vệ các công trình; diện tích đất thuộc quy hoạch thực hiện dự án, công trình nhưng chưa thu hồi đất.
- Đối với các dự án trong khu dân cư việc tách thửa đất thực hiện theo quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Diện tích tối thiểu tỉnh Đồng Tháp
Vị trí |
Loại đất |
Diện tích |
Ghi chú |
Nông thôn |
Đất nông nghiệp | 700 m2 | |
Đất ở
|
60 m2 80 m2 |
|
|
Đô thị |
Đất nông nghiệp | 300 m2 | |
Đất ở
|
40 m2 70 m2 |
|
Diện tích tối thiểu tỉnh Kiên Giang
Khu vực |
Diện tích |
Điều kiện khác |
Xã |
45 m2 |
Chiều dài và chiều rộng của thửa đất phải đảm bảo không nhỏ hơn 05 m. |
Phường, thị trấn |
36 m2 |
Chiều dài và chiều rộng của thửa đất phải đảm bảo không nhỏ hơn 04 m. |
Diện tích tối thiểu tỉnh Long An
Vị trí |
Diện tích |
Kích thước |
Phường, thị trấn |
||
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m. |
45 m2 |
|
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 20 m. |
36 m2 |
|
Đối với thửa đất xây dựng nhà ở tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định lộ giới. |
80 m2 |
|
Xã |
||
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m. |
100 m2 |
|
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 20 m. |
80 m2 |
|
Thửa đất xây dựng nhà ở tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa có quy định lộ giới. |
100 m2 |
|
Diện tích tối thiểu tỉnh Lâm Đồng
Loại đất |
Diện tích |
Kích thước |
Lưu ý |
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà phố |
40 m2 |
Kích thước theo mặt đường chính ≥ 04 m đối với đường đã có tên hoặc đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 10 m
Kích thước theo mặt đường hẻm ≥ 3.3 m đối với các đường, đường hẻm còn lại |
Kích thước theo chiều sâu của các thửa đất đảm bảo ≥ 06 m (không tính khoảng lùi) đối với các khu vực đã có quy định khoảng lùi; ≥ 10 m đối với các khu vực chưa có quy định khoảng lùi. |
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà liên kế có sân vườn |
72 m2 |
Kích thước theo mặt đường chính ≥ 4.5 m | |
64 m2 |
Kích thước theo mặt đường hẻm ≥ 04 m | ||
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà song lập |
280 m2 |
Kích thước theo mặt đường chính ≥ 20 m (tính cho 02 lô) | |
224 m2 |
Kích thước theo mặt đường ≥ 16 m (tính cho 02 lô) | ||
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà biệt lập |
250 m2 |
Kích thước theo mặt đường chính ≥ 12 m | |
200 m2 |
Kích thước theo mặt đường ≥ 10 m | ||
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng biệt thự |
400 m2 |
Kích thước theo mặt đường ≥ 14 m | |
Đất ở nông thôn (thuộc địa bàn các xã) |
72 m2 |
Kích thước theo mặt đường ≥ 4.5 m |
Diện tích tối thiểu tỉnh Sóc Trăng
Diện tích tối thiểu tỉnh Tiền Giang
Vị trí thửa đất |
Diện tích (m2) |
Vị trí 1: Tại các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho |
40 |
Vị trí 2: Tại mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc địa bàn các huyện, thành, thị; các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho (trừ các thửa đất tại vị trí 1) |
50 |
Vị trí 3: Tại các vị trí còn lại của các xã thuộc huyện |
100 |
Riêng đối với thửa đất giáp đường giao thông (đường bộ), kể cả thửa đất mặt tiền đường có kênh công cộng phía trước song song với đường thì ngoài diện tích đất tối thiểu theo quy định tại 03 vị trí nêu trên, thửa đất ở mới được hình thành và thửa đất ở còn lại phải có chiều ngang mặt tiền từ 04 m trở lên.
Diện tích tối thiểu tỉnh Trà Vinh
- Diện tích thửa đất tối thiểu là 45 m2.
- Chiều rộng và chiều dài tối thiểu là 05 m.
- Diện tích thửa đất tối thiểu là 36 m2.
- + Chiều rộng và chiều dài tối thiểu là 04 m.
- Diện tích thửa đất tối thiểu là 50 m2.
- Chiều rộng và chiều dài tối thiểu là 05 m.
- Diện tích thửa đất tối thiểu là 40 m2.
- Chiều rộng và chiều dài tối thiểu là 04 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Tây Ninh
Điều 4 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành sau khi tách thửa
Tại các phường, thị trấn
- Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m: Diện tích tối thiểu được tách thửa tối thiểu bằng 45 m2.
- Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m: Diện tích tối thiểu được tách thửa tối thiểu bằng 36 m2.
Tại các xã
- Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m: Diện tích tối thiểu được tách thửa tối thiểu bằng 60 m2.
- Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m: Diện tích tối thiểu được tách thửa tối thiểu bằng 50 m2.
Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải bảo đảm điều kiện diện tích thì còn phải bảo đảm điều kiện kích thước các cạnh như sau:
Đối với đất ở nằm trong khu dân cư hiện hữu:
- Tại các phường, thị trấn: Kích thước cạnh chiều rộng của thửa đất ≥ 04 m, kích thước cạnh chiều sâu của thửa đất ≥ 04 m (đối với thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thì chiều sâu của thửa đất được xác định sau khi đã trừ lộ giới quy hoạch).
- Tại các xã: Kích thước cạnh chiều rộng của thửa đất ≥ 05 m, kích thước cạnh chiều sâu của thửa đất ≥ 05 m.
Đối với đất ở nằm trong khu dân cư quy hoạch mới
Đảm bảo tuân thủ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, nông thôn được duyệt theo quy định.
Căn cứ: Quyết định 28/2020/QĐ-UBND (được áp dụng từ ngày 06/8/2020)
Khu vực |
Diện tích, kích thước |
Tách thửa đối với đất ở đô thị |
|
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m | – Diện tích của thửa đất tối thiểu là 45 m2.
– Chiều rộngcủa thửa đất tối thiểu là 05 m, trừ những thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt. – Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m. |
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giớiquy hoạch nhỏ hơn 20m và thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định lộ giới | – Diện tích của thửa đất tối thiểu là 36 m2.
– Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m. – Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m. |
Xã |
|
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m | – Diện tích của thửa đất tối thiểu là 60 m2
– Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m (Bốn mét); – Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04,0 m (Bốn mét). |
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m và thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định lộ giới | – Diện tích của thửa đất tối thiểu là 50 m2
– Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m – Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m |
Lưu ý: Diện tích tối thiểu không tính phần diện tích đất thuộc quy hoạch đường giao thông. |
Diện tích tối thiểu tỉnh Vĩnh Long
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Chiều rộng tối thiểu (m) |
Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m) |
a. Đất nông nghiệp | |||
Các phường thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn | |||
|
45 m2 |
≥ 05 m |
≥ 05 m |
|
36 m2 |
≥ 04 m |
≥ 04 m |
Các xã thuộc thành phố, thị xã |
≥ 100 m2 |
||
Các xã thuộc huyện |
≥ 200 m2 |
||
b. Đất ở: áp dụng đối với các phường, xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh | |||
Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20 m |
45 m2 |
≥ 05 m |
≥ 05 m |
Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20 m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới hoặc những thửa đất còn lại của xã, phường, thị trấn. |
36 m2 |
≥ 04 m |
≥ 04 m |
c. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: |
40 m2 |
≥ 04 m |
≥ 04 m |
Diện tích tối thiểu để tách thửa tại khu vực miền Trung
Diện tích tối thiểu tại TP Đà Nẵng
- Các phường thuộc quận Sơn Trà.
- Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn.
- Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ.
- Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
- Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ.
- Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.
- Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ.
- Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, phường Hòa An
- Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Định
- Diện tích tối thiểu của một thửa đất nông nghiệp sau khi tách thửa là 300 m2.
- Diện tích đất nông nghiệp và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nằm trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch, tách thửa để chuyển mục đích sử dụng sang đất ở tối thiểu là 40 m2.
Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Phước
Đất ở tại các phường thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện, diện tích tách thửa tối thiểu quy định như sau:
- Thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, diện tích tách thửa tối thiểu là 45 m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05 m.
- Thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tách thửa tối thiểu là 36 m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 04 m.
Đất ở tại các xã thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các huyện: Diện tích tối thiểu để tách thửa là 100 m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Thuận
Căn cứ: Điều 5 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND
Khu vực |
Diện tích |
Đô thị |
|
Nông thôn |
|
Diện tích tối thiểu tỉnh Gia Lai
Khu vực |
Diện tích – Kích thước |
Phường, thị trấn |
|
Đối với đường có chỉ giới ≥ 20 m | – ≥ 45 m2.
– Chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn 03 m. |
Đối với các đường còn lại | – ≥ 36 m2.
– Chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn 03 m. |
Các xã | – ≥ 50 m2.
– Chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn 04 m. |
Diện tích tối thiểu tỉnh Hà Tĩnh
Khu vực |
Diện tích |
Khu vực đô thị |
40 m2 |
Khu vực nông thôn:
|
60 m2 75 m2 |
Diện tích tối thiểu tỉnh Đắk Lắk
- Trường hợp tách thửa do thực hiện quy hoạch: Diện tích tối thiểu 20 m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 03 m;
- Trường hợp tách thửa để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng một phần thửa đất: Diện tích tối thiểu 40 m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 03 m;
Diện tích tối thiểu tỉnh Đắk Nông
Diện tích tối thiểu tỉnh Khánh Hòa
Khu vực |
Loại đất |
Diện tích |
Lưu ý |
Đất ở đô thị | Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20 m | ≥ 45 m2 |
|
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10 m đến < 20 m | ≥ 36 m2 |
|
|
Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m | ≥ 36 m2 |
|
|
Đất ở nông thôn | Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã | ≥ 45 m2 |
|
Các đảo | 40 m2 |
|
|
Khu vực khác còn lại | ≥ 60 m2 |
|
Diện tích tối thiểu tỉnh Kon Tum
- Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2.
- Chiều rộng tối thiểu là 04 m, chiều dài tối thiểu là 04 m.
- Diện tích tối thiểu được tách thửa của thửa đất là 45 m2.
- Chiều rộng tối thiểu là 05 m, chiều dài tối thiểu là 6.5 m.
- Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 40 m2.
- Chiều rộng tối thiểu là 04 m, chiều dài tối thiểu là 5.5 m.
- Diện tích tối thiểu được tách thửa là 72 m2.
- Chiều rộng tối thiểu 4.5 m, chiều dài tối thiểu 16 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Nghệ An
Vị trí |
Diện tích |
Kích thước |
Phường thuộc Thành phố Vinh | 50 m2 | Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu 04 m; các trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì mặt tiền không được nhỏ hơn 04 m |
Địa bàn còn lại | 80 m2 | Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu 05 m; các trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì mặt tiền không được nhỏ hơn 05 m. |
Diện tích tối thiểu tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ: Quyết định 85/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở được quy định như sau:
Khu vực |
Diện tích |
Kích thước |
Đô thị |
40 m2 |
Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách, tối thiểu phải là 3.5 m. |
40 m2 |
Cạnh ngắn nhất của thửa đất tối thiểu phải là 3.5 m và khoảng cách cạnh cách cạnh không được nhỏ hơn 03 m. | |
Nông thôn |
80 m2 |
Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách sau khi tách thửa tối thiểu phải là 05 m. |
100 m2 |
Cạnh ngắn nhất của thửa đất bị tách thửa sau khi tách thửa tối thiểu phải là 05 m. |
Diện tích tối thiểu tỉnh Phú Yên
Khu vực |
Đất ở |
Đất nông nghiệp (vườn, ao) nằm trong thửa đất có nhà ở |
Các phường |
50 m2 |
50 m2 |
Các thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị (phát triển thành phường, thị trấn) |
60 m2 |
60 m2 |
Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị |
70 m2 |
70 m2 |
Kích thước của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích đảm bảo theo quy định trên, phải đảm bảo bề rộng mặt tiền giáp với chỉ giới xây dựng và chiều sâu của thửa đất như sau:
Khu vực |
Thửa đất |
Bề rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất |
Phường, thị trấn và các xã hoặc khu vực thuộc xã được quy hoạch xây dựng đô thị | Tiếp giáp đường có lộ giới ≥ 20 m |
≥ 05 m |
Tiếp giáp đường có lộ giới < 20 m |
≥ 04 m |
|
Tiếp giáp 02 mặt đường trở lên, trong đó vừa tiếp giáp với đường có lộ giới ≥ 20 m, vừa tiếp giáp với đường có lộ giới < 20 m |
≥ 05 m |
|
Xã | Tiếp giáp đường không phân chia lộ giới |
≥ 05 m |
Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Bình
Loại đất |
Diện tích |
Kích thước cạnh |
Đất ở |
40 m2 |
Chiều rộng tối thiểu là 04 m và thuộc phạm vi được phép xây dựng nhà ở |
Đất phi nông nghiệp khác
(do tổ chức sử dụng) |
300 m2 |
Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 10 m. |
Đất phi nông nghiệp khác |
30 m2 |
Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 04 m. |
Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Nam
Phân định khu vực |
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
Các xã, ngoại thị trấn còn lại trừ khu vực I và khu vực II. |
Diện tích tối thiểu được tách thửa
Khu vực |
Diện tích – Kích thước |
Khu vực I | Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 40 m2 (thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng) và phải đảm bảo chiều rộng từ 04 m trở lên. |
Riêng các phường thuộc thành phố Hội An, diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở phải đảm bảo theo các quy định sau:
Tại các phường Minh An, Cẩm Phô và phường Sơn Phong:
Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 05 m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 80 m2 thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 70 m2.
Đối với các tuyến đường tiếp giáp khu vực đặc thù (theo Phụ lục số 01): Diện tích tối thiểu 90 m2 đối với đất ở và có mặt tiền từ 6m trở lên. Lưu ý” Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 06m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 90 m2, thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 80 m2. Tại các phường Cẩm Châu, Cẩm An, Cẩm Nam, Cửa Đại, Tân An và phường Thanh Hà: Đối với các tuyến đường không tiếp giáp với khu vực đặc thù: Diện tích tối thiểu là 80 m2 đất ở và mặt tiền từ 05 m trở lên. Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 05 m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 80 m2, thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 70 m2. Đối với các tuyến đường tiếp giáp với khu vực đặc thù (theo Phụ lục số 02): Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có diện tích tối thiểu là 90 m2 đất ở và có mặt tiền từ 06 m trở lên. Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 6m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 90 m2, thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 80 m2. |
|
Khu vực II |
|
Riêng các xã thuộc thành phố Hội An, diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở phải đảm bảo theo các quy định sau:
Tại các xã Cẩm Hà, Cẩm Kim và xã Cẩm Thanh: Đối với các tuyến đường không tiếp giáp với khu vực đặc thù: Diện tích tối thiểu là 100 m2 đối với đất ở và mặt tiền phải từ 05 m trở lên. Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 05 m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 100 m2 thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 90 m2. Đối với các tuyến đường tiếp giáp với khu vực đặc thù (theo Phụ lục số 03): Diện tích tối thiểu là 120 m2 đối với đất ở và mặt tiền phải từ 06 m trở lên. Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 6m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 120 m2, thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 110 m2. Tại xã Tân Hiệp: Thực hiện theo quy hoạch riêng. |
|
Khu vực III |
|
Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Ngãi
- Khu vực đô thị, huyện Lý Sơn, các xã: Bình Chánh, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Châu, Bình Hải, Bình Trị thuộc huyện Bình Sơn; Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Nghĩa Phú thuộc thành phố Quảng Ngãi; Đức Lợi thuộc huyện Mộ Đức; Phổ Thạnh, Phổ Quang thuộc huyện Đức Phổ; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 1A; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 24 (đoạn từ xã Phổ An đến hết địa phận xã Phổ Phong): 50 m2.
- Các khu vực khác còn lại: 100 m2.
- Diện tích tối thiểu tách thửa quy định trên phải có kích thước các cạnh thửa đất tối thiểu: Chiều rộng mặt tiền thửa đất tối thiểu là 03 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Trị
- Khu vực đô thị là 36 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 04 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 09 m.
- Khu vực nông thôn là 45 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 05 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 09 m.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân là 24 m2, có kích thước một chiều tối thiểu là 03 m, còn chiều còn lại tối thiểu là 08 m.
- Đối với tổ chức thì căn cứ theo dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự án sản xuất kinh doanh được chấp thuận.
Diện tích tối thiểu tỉnh Thanh Hóa
- Diện tích tối thiểu là 50 m2.
- Kích thước cạnh tối thiểu là 04 m.
- Diện tích tối thiểu là 60 m2.
- Kích thước cạnh tối thiểu là 05 m.
- Diện tích tối thiểu là 30 m2.
- Kích thước cạnh tối thiểu là 03 m.
Diện tích tối thiểu tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
Địa bàn |
Diện tích |
Lưu ý |
Các phường của Thành phố Huế |
40 m2 |
– Kích thước cạnh mặt tiền: lớn hơn hoặc bằng 04 m.
– Kích thước cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền (theo hướng vuông góc): Lớn hơn hoặc bằng 5 m. |
Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã |
60 m2 |
|
Các xã đồng bằng |
70 m2 |
|
Các xã trung du, miền núi |
100 m2 |
- Dịch Vụ Tư Vấn Tranh Chấp Đất Đai tại Hoàn Kiếm – Trần Vũ VinaLaw
- Thông Tư Hướng Dẫn Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Mới Nhất
- Các quy định về Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ mới nhất
- Chồng Tự ý bán đất khi không được vợ đồng ý được không?
- Quyền Nuôi Con Sau Ly Hôn Thuộc Về Cha Hay Mẹ? Quy Định Mới Nhất